-
Notifications
You must be signed in to change notification settings - Fork 2
/
Copy pathDataTypes.java
49 lines (42 loc) · 2.05 KB
/
DataTypes.java
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
@SuppressWarnings("unused")
public class DataTypes {
/*
* Các kiểu dữ liệu trong Java chia thành 2 loại:
* 1. Kiểu dữ liệu nguyên thủy (Primitive Data Types)
* - Kiểu số nguyên: byte, short, int, long
* - Kiểu số thực: float, double
* - Kiểu ký tự: char
* - Kiểu boolean: boolean
* 2. Kiểu dữ liệu tham chiếu (Reference Data Types)
* - Trong ngôn ngữ hướng đối tượng, chúng ta có thể tạo ra các kiểu dữ liệu
* mới, phức tạp hơn từ các kiểu dữ liệu cơ bản bằng cách sử dụng class.
* - Mỗi class được coi như một kiểu dữ liệu mới.
*/
public char grade = 'A'; // Kiểu ký tự
private String name = "Java"; // Kiểu chuỗi
public static void main(String[] args) {
// Khai báo biến kiểu số nguyên
byte b = 100;
short s = 1000;
int i = 100000;
// Hằng số kiểu long phải kết thúc bằng "L" hoặc "l"
long l = 1000000000L;
// Hằng số thực kiểu float phải kết thúc bằng "F" hoặc "f"
float f = 10.5F;
// Một giá trị số thực không có hậu tố sẽ mặc định là kiểu double
double d = 10.5;
// Chuyển đổi kiểu dữ liệu (casting)
/*
* Java là ngôn ngữ định kiểu chặt.
* JVM có thể tự động chuyển đổi kiểu dữ liệu nhỏ hơn sang kiểu dữ liệu lớn hơn.
* Để chuyển đổi ngược lại, chúng ta cần sử dụng phép ép kiểu tường minh
* (explicit casting).
*/
// Ví dụ:
int x = 100;
long y = x; // tự động chuyển đổi kiểu dữ liệu
int z = (int) y; // ép kiểu tường minh, nếu viết int z = y; sẽ báo lỗi
// Chuyển đổi kiểu dữ liệu được xảy ra tự động nếu không có mất mát dữ liệu
// byte -> short -> int -> long -> float -> double
}
}